3. Thủ tục Cấp phiếu Lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
A. Nội dung thủ tục hành chính:
Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Gửi hồ sơ yêu cầu trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Tư pháp.
Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người đại diện bổ sung;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Công an cùng cấp;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu; trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
Trường hợp kết quả tra cứu thông tin tại cơ sở dữ liệu của ngành Công an chưa có đủ căn cứ để kết luận về tình trạng án tích của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thì Sở Tư pháp liên hệ với Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án liên quan đến đương sự hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng để tra cứu thông tin.Thời hạn tra cứu hồ sơ tại Tòa án không quá 5 ngày làm việc.
Trường hợp cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có đầy đủ thông tin lý lịch tư pháp có trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 của những người quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 8 của Nghị định này thì việc tra cứu thông tin được thực hiện tại cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
Trong vòng 01 ngày, sau khi có kết quả tra cứu, xác minh, Sở Tư pháp ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
Nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua bưu chính.
Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Gửi hồ sơ yêu cầu trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Tư pháp.
Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường  hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 01, Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Phí thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp 200.000đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đối với đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000đồng/lần/người.
- Trường hợp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi, phải nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của bản thân. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 nhưng không được ủy quyền làm thủ tục cấp Phiếu LLTP số 2.
Cá nhân có thể nộp hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Căn cứ pháp lý:
Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009;
Nghị định số 111/2010/NĐ–CP, ngày 23/11/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;
Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh số 1007/QC-STP-TAND-VKSND-CA-THADS ngày 26/9/2012.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chínhMS_03 _Tokhai.doc

THÔNG BÁO
Thống kê truy cập
  • Đang online: 5
  • Hôm nay: 45
  • Trong tuần: 369
  • Tất cả: 1902590

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
 
 - Đơn vị quản lý: Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
 - Địa chỉ: số 4, đường Lê Thánh Tôn, P2, TPTV, tỉnh Trà Vinh
 - Email:stp@travinh.gov.vn - Điện thoại: 0294.3862972 - Fax: 0294.3862972

Ghi rõ nguồn www.stp.travinh.gov.vn khi sử dụng thông tin trên website này.

Thành viên Ban biên tập |  Cộng tác  |  Sơ đồ web
 

           


 Chung nhan Tin Nhiem Mang