2. Thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện:
Báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh, cơ quan, tổ chứcđề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức;
- Danh sách trích ngang người được đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định phải có đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật;
+ Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không có.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặcchuyển công tác khỏi cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-  Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
-  Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không có.
THÔNG BÁO
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 28
  • Trong tuần: 357
  • Tất cả: 1902540

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
 
 - Đơn vị quản lý: Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
 - Địa chỉ: số 4, đường Lê Thánh Tôn, P2, TPTV, tỉnh Trà Vinh
 - Email:stp@travinh.gov.vn - Điện thoại: 0294.3862972 - Fax: 0294.3862972

Ghi rõ nguồn www.stp.travinh.gov.vn khi sử dụng thông tin trên website này.

Thành viên Ban biên tập |  Cộng tác  |  Sơ đồ web
 

           


 Chung nhan Tin Nhiem Mang